Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc
  Hôm nay, ngày 4 tháng 5 năm 2024
Tỷ giá ngoại tệ
  Giá cước dịch vụ Bưu chính ủy thác trong nước

BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH ỦY THÁC TRONG NƯỚC

(Đã bao gồm thuế VAT)

(Theo Quyết định số 252/QĐ-BCVN ngày 20/5/2011 của Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam)

A. CƯỚC BƯU CHÍNH ỦY THÁC LIÊN TỈNH
I. Cước chính (Thủy bộ):
1. Hàng hóa thông thường:

                                                                                                                                                   Đơn vị: Đồng

Khối lượng

Nội vùng

Cận vùng

Cách vùng

30kg đầu tiên

80.000

110.000

140.000

Mỗi 01kg tiếp theo trên 30kg đến 300kg

2.000

3.000

3.500

Mỗi 01kg tiếp theo trên 300 kg đến 1.000kg

1.500

2.000

2.600

Mỗi 01kg tiếp theo trên 1.000kg

1.300

1.800

2.400

2. Hệ số tính cước (Áp dụng theo mức cước chính quy định tại mục 1)

Loại hàng

Hệ số tính cước

Ghi chú

Hàng nặng, hàng quá khổ

1,4

Trường hợp lô hàng thuộc nhiều hơn 1 trong 3 loại hàng, áp dụng hệ số tính cước của loại hàng có hệ số cao nhất.

 

Hàng dễ vỡ

2

Bưu chính ủy thác đi và đến các hải đảo

2

 
II. Cước dịch vụ cộng thêm

STT

Loại dịch vụ

Mức cước

1

Cước máy bay

 

- Nội vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ

10.000

- Cận vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ

10.000

- Cách vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ

13.000

2

Nhận tại địa chỉ theo yêu cầu

Do Bưu điện tỉnh, thành phố quy định

3

Phát tại địa chỉ theo yêu cầu:

Chấp nhận ngay khi gửi hoặc theo yêu cầu của người nhận

 

 

-  Đến 100 kg

70.000

 

- Mỗi 100 kg tiếp theo từ trên 100 kg đến 1.000 kg

40.000

 

- Mỗi 100 kg tiếp theo từ trên 1.000 kg

30.000

4

Lưu kho

 

Mỗi kg/ngày

400

5

Rút bưu gửi

 

- Còn tại bưu cục gốc

Hoàn cước gửi

- Đã chuyển khỏi bưu cục gốc

Thu cước bằng cước gửi

STT

Loại dịch vụ

Mức cước

6

Chuyển hoàn

 

- Do không phát được

Thu cước chuyển hoàn

- Theo yêu cầu của người gửi

Áp dụng như điểm 5

7

Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận và chuyển tiếp

 

- Còn tại bưu cục gốc

Thu cước chênh lệch để chuyển bưu gửi đến địa chỉ mới (nếu có)

- Đã chuyển khỏi bưu cục gốc

Thu cước để chuyển bưu gửi đến địa chỉ mới

Ghi chú: Đối với các yêu cầu rút bưu gửi, chuyển hoàn, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận và chuyển tiếp (mục 5,6,7), nếu khách hàng có yêu cầu chuyển bưu gửi qua đường máy bay thì thu thêm cước máy bay.

Ghi chú:

         - Quy định về khối lượng quy đổi áp dụng đối với hàng nhẹ.

         + Bưu chính ủy thác thủy bộ

         Khối lượng quy đổi = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) (cm3) /3300

         + Bưu chính ủy thác có sử dụng dịch vụ vận chuyển máy bay

         Khối lượng quy đổi = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) (cm3) /6000

- Nấc khối lượng lô hàng được tính theo mỗi lần gửi tới một địa chỉ (bao gồm một hoặc nhiều kiện hàng).

         - Cước dịch vụ bưu chính uỷ thác liên tỉnh bao gồm mức cước chính tại mục I và cước dịch vụ cộng thêm tại mục II (nếu có).

         - Mức phụ phí xăng dầu: 25% (áp dụng theo từng thời điểm công bố).

B. BỒI THƯỜNG

- Trường hợp lô hàng bị mất hoặc hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường bằng bốn (04) lần cước dịch vụ khách hàng đã thanh toán.

- Trường hợp mất một hoặc nhiều kiện hàng trong từng lô hàng: Mức bồi thường tối đa như sau:

Số tiền bồi thường = (tỷ lệ % khối lượng kiện hàng bị mất hoặc hư hại trong lô hàng) x (mức bồi thường trong trường hợp lô hàng bị mất hoặc hư hại hoàn toàn).

C. VÙNG TÍNH CƯỚC BƯU CHÍNH ỦY THÁC TRONG NƯỚC

1. Danh sách các tỉnh thuộc các vùng cước:

- Vùng 1 bao gồm 28 tỉnh Miền Bắc, bao gồm:

Bắc Cạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hoà Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái  Nguyên, Thanh Hoá, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.

- Vùng 3 bao gồm 13 tỉnh Miền Trung, bao gồm:

Bình Định, Đà Nẵng, Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Huế, Kon Tum, Khánh Hoà, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

- Vùng 2 bao gồm 22 tỉnh Miền Nam còn lại:

An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.

2. Quy định về vùng tính cước:

- Cước nội vùng áp dụng với các kiện hàng được gửi trong mỗi vùng và gửi giữa các tỉnh cận vùng liền kề.

Các tuyến giữa các tỉnh cận vùng nhưng liền kề áp dụng cước nội vùng là: Hà Tĩnh - Quảng Bình, Đắc Nông – Bình Phước, Khánh Hoà - Ninh Thuận.

- Cước cận vùng áp dụng cho các kiện hàng được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1, vùng 2 đến các tỉnh thuộc vùng 3 và ngược lại.

- Cước cách vùng áp dụng cho kiện hàng được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1 đến các tỉnh thuộc vùng 2 và ngược lại.

BƯU ĐIỆN TỈNH VĨNH PHÚC - RẤT HÂN HẠNH
ĐƯỢC PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH !
Hỗ trợ khách hàng - Tel: 02113.862.942/02113.846.122 - Fax: 02113.846.121
Quản lý chất lượng
Skip Navigation Links
 
Sản phẩm, dịch vụ cung cấp
                                                               
  Đang Online: 16                                                                                                                                                                                                                                  Lượt truy cập thứ: 1041168